Đơn giá thi công trọn gói

Đơn giá thi công trọn gói

1.Thế nào là đơn giá thi công trọn gói?

Thi công trọn gói ở Kiến Trúc ASA là hình thức mà chủ nhà giao toàn bộ cho công ty Kiến Trúc ASA làm từ khâu thiết kế kiến trúc, thiết kế nội thất đến quá trình xây dựng thi công công trình đến khi hoàn thành và bàn giao cho chủ nhà về ở. Công việc của chủ nhà chỉ cần theo dõi và kiểm tra quá trình thực hiện của Kiến Trúc ASA và dọn về ở, tậng hưởng ngôi nhà mới của mình mà thôi!

Xây nhà trọn gói là dịch vụ mang đến nhiều lợi ích cho chủ nhà. Chủ nhà có thể dự trù được tổng mức chi phí xây dựng qua các gói dịch vụ của Kiến Trúc ASA, có thể hình dung trước được hình ảnh ngôi nhà của mình từ ngoại thất đến từng không gian lớn nhỏ trong ngôi nhà của mình qua bảng vẽ thiết kế của chúng tôi. Ngoài ra khi ký hợp đồng thi công trọn gói với Kiến Trúc ASA bạn còn được giảm giá chi phí thiết kế từ 50% đến miễn phí thiết kế.

Đơn giá thi công trọn gói ở Kiến Trúc ASA

2.Cách tính chi phí thi công xây nhà trọn gói như thế nào?

Về đơn giá xây nhà trọn gói của Kiến Trúc ASA có 3 gói giá chính là gói Thông dụng gói Cận cao cấp và gói Cao cấp. Bạn chỉ cần nhân tổng diện tích sử dụng với đơn giá bạn chọn là ra số tổng chi phí.

Đơn giá thi công phần thô: 3.800.000 đ/m2

Các gói đơn giá thi công trọn gói của Kiến Trúc ASA:

  • Gói Thông dụng : 5.700.000 đ/m2
  • Gói Cận cao cấp : 6.400.000 đ/m2
  • Gói Cao cấp : 6.800.000 đ/m2

Ưu đãi chào năm mới 2024 năm Giáp Thìn Kiến Trúc ASA giảm 5% giá trị trên mỗi gói đến ngày 1/4/2024:

  • Gói thông dụng từ 5.700.000 đ/m2 chỉ còn 5.500.000 đ/m2
  • Gói Cận cao cấp : 6.400.000 đ/m2 chỉ còn 6.100.000 đ/m2
  • Gói Cao cấp : 6.800.000 đ/m2 chỉ còn 6.460.000 đ/m2

Liên hệ ngay hotline 0845 238 168 để được tư vấn báo giá thiết kế kiến trúc chi tiết nhất

Về chi phí phần thô thì giá trị của các gói là như nhau, các gói có giá trị khác nhau là do vật tư hoàn thiện có giá trị khác nhau dựa trên bảng so sánh dưới đây:

đơn gí thi công trọn gói

đơn giá thi công trọn gói tại kiến trúc asa

3.Cách tính diện tích xây dựng cho đơn giá thi công trọn gói

  3.1 Phần gia cố nền đất yếu:

+  Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.

+  Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích.

  3.2 Phần móng:

+   Móng đơn: tính 15% nhân với diện tích tầng trệt.

+   Móng cọc: tính 50% nhân với diện tích tầng trệt.

+   Móng băng: tính 50% nhân với diện tích tầng trệt.

+   Móng bè hoặc móng 2 phương tính 60%.

  3.3 Phần tầng hầm:          

+   Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.2m so với code đỉnh ram hầm tính 120% diện tích.

+   Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích.

+   Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 180% diện tích.

  3.4 Phần sân:        

+   Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.

+   Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.

+   Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

  3.5 Phần nhà:        

+   Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích.

+   Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 70% diện tích.

+   Ô trống trong nhà:
                                     => Có diện tích dưới 10m2 tính như sàn bình thường.

                                     =>  Có diện tích trên 10m2 tính 70% diện tích.

 3.6 Phần mái:         

+   Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 10% diện tích của mái.

+   Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái.

+   Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích của mái.

+   Mái tôn tính 30% diện tích của mái.

Bình luận

Để lại một bình luận